Thông số lốp xe máy và cách đọc hiểu thông tin trên lốp xe

11:51 12/12/2018

Cách đọc thông số lốp xe máy và hiểu chi tiết các kí hiệu trên lốp xe

Trung Tâm Lốp xe máy xin được hướng dẫn đến khách hàng cách đọc thông số lốp xe máy và hiểu rõ các kí hiệu trên lốp xe để giúp bạn chọn lựa chọn được loại lốp xe máy phù hợp, giúp chiếc xe máy vận hành hiệu quả và tiết kiệm nhiên liệu tối đa. Những người không hiểu các ký hiệu trên lốp xe chắc chắn sẽ ngạc nhiên khi biết lượng thông tin mà chúng muốn truyền tải lớn đến mức nào. Có tới hơn 10 thông số lốp xe máy khác nhau được đúc trên thành lốp xe, hiểu rõ chúng sẽ giúp bạn lựa chọn được loại lốp xe máy phù hợp cho xe mình.

1) Tên nhà sản xuất lốp xe

Đương nhiên, ký hiệu lớn và dễ đọc nhất mà bạn nhìn thấy trên lốp xe máy sẽ là tên của nhà sản xuất. Mọi công ty đều muốn những khách hàng biết rõ về thương hiệu của họ. Bên cạnh tên hãng lốp xe cũng thường sẽ có thêm các logo, ký hiệu hoặc tên của dòng lốp xe, giúp bạn lựa chọn được loại lốp phù hợp cho từng mục đích sử dụng (sport, enduro,...)

2) Thông tin kích thước lốp xe máy

Một trong số những thông tin quan trọng nhất được ghi trên lốp xe máy đó là kích cỡ lốp, thường được ghi bằng 3 nhóm ký tự gồm chữ và số, được ngăn cách với nhau bởi dấu cách, dấu “/” hoặc dấu “-“. Mỗi nhà sản xuất sẽ có cách ghi kích cỡ lốp xe máy khác nhau, chẳng hạn như 90/90-17, 130-70-161, 70/60R16 hay 170/60 16. Tuy nhiên, tất cả những cách ghi trên đều có ý nghĩa như nhau, và việc làm quen với chúng khá dễ dàng. Nhóm số đầu tiên chỉ bề rộng của lốp xe máy, được tính bằng mm. Nhóm số thứ hai chỉ chiều cao của lốp, tuy nhiên nó không chỉ độ cao của lốp tính bằng mm, mà bằng tỉ lệ % so với bề rộng. Chẳng hạn như lốp xe máy 130/70 có bề rộng là 130 mm, và chiều cao là 130 x 0,7 (hay 70% của bề rộng lốp) = 91 mm.
 
Thông số lốp xe máy và cách đọc hiểu thông tin trên lốp xe - 1
Thông tin kích cỡ lốp xe máy 

Về cơ bản, nhóm số thứ hai càng lớn thì lốp xe máy càng cao. Đương nhiên, chiều cao của lốp sẽ ảnh hưởng tới khả năng chịu tải, sự ổn định khi vào cua và sự ổn định kết cấu của lốp trong một số trường hợp, nhưng đằng nào thì các nhà sản xuất lốp cũng đưa ra các loại lốp để phù hợp với tất cả các nhu cầu của khách hàng. Thông thường, xe thể thao sẽ có lốp xe máy mỏng và các loại xe đường trường/địa hình sẽ có lốp xe cao.
 
Cuối cùng, cụm số cuối chỉ rõ đường kính của vành xe, tính bằng đơn vị inch. Các loại xe số thông thường sẽ có kích thước vành 17 inch cho cả 2 bánh, trong khi một số dòng xe nam có cỡ vành trước/sau là 17/16 hoặc 18/16... Trước khi mua lốp xe máy, bạn nên tham khảo qua hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, trừ khi bạn đang biết mình đang muốn gì. Việc lắp các loại lốp xe với kích thước lớn hơn đề xuất của nhà sản xuất có thể phạm luật.

3) Lốp không săm hay lốp có săm

Điều tiếp theo mà bạn cần quan tâm đó là kiểu có săm hay không săm, trọng lượng và tốc độ giới hạn của lốp. Lốp có săm sẽ làm việc không hiệu quả với vành không săm, trong khi lốp không săm lại có thể lắp bình thường cho vành có săm. Lốp có săm thường được in chữ TT (Tube Type) trên thành lốp, trong khi lốp không săm có ký hiệu TL hoặc Tubeless. Cấu tạo lốp xe máy thường được ký hiệu bằng chữ R,B hoặc C, trong đó R là loại lớp có những lớp bố đặt ngang (Radial) và B là lốp xe có các lớp bố được đặt dọc hoặc chéo (Belt Ply, Bias Ply)

4) Tốc độ và tải trọng tối đa được phép của lốp 

Tốc độ tối đa là một thông số quan trọng, đặc biệt đối với những biker thường xuyên di chuyển ở tốc độ cao và được ký hiệu bằng các chữ cái, tương ứng với tốc độ như sau:

L - 120 km/h (74 mph)
M – 130 km/h (81 mph)
N – 140 km/h (87 mph)
P – 150 km/h (93 mph)
Q – 160 km/h (99 mph)
R – 170 km/h (105 mph)
S – 180 km/h (112 mph)
T – 190 km/h (118 mph)
U - 200km/h (124 mph)
H – 210 km/h (130 mph)
V – 240 km/h (149 mph)
W – 270 km/h (168 mph)
Y – 300 km/h (186 mph)
Z – trên 240 km/h (149 mph).
 
Tải trọng tối đa thường được ghi bằng cả hai đơn vị kg và pound bởi các hãng sản xuất lốp xe máy, và nó nằm ngay bên cạnh một thông số an toàn khác: áp suất lốp (tính bằng kg, kPa hay psi). Trong khi đó, thông số tải trọng (load index - LI) lại chỉ ra tải trọng tối đa mà chiếc lốp xe máy đó có thể chịu được ở áp suất tối đa, và bảng phía dưới sẽ giúp bạn hiểu được ý nghĩa của từng mã số. Việc bơm lốp xe với áp suất chuẩn sẽ đem tới 3 lợi ích: giữ an toàn cho người ngồi trên xe, tối ưu hoá mức tiêu thụ nhiên liệu và chống mòn lốp không đều hoặc mòn lốp nhanh.
 
Thông số lốp xe máy và cách đọc hiểu thông tin trên lốp xe - 2
Thông số tải trọng tối đa và tốc độ trên thành lốp xe máy

 5) Thông tin ngày sản xuất lốp xe

Thông số cuối cùng cần quan tâm đó là 4 con số đứng sau chữ DOT hoặc sẽ nằm trong khung nhỏ hình chữ nhật trên vành bánh. 2 số đầu chỉ tuần sản xuất, trong khi 2 số sau chỉ năm sản xuất. Lấy ví dụ, ký hiệu DOT 1414 có nghĩa là chiếc lốp xe máy này được sản xuất vào tuần thứ 14 của năm 2014. Thông thường, các nhà sản xuất khuyến cáo rằng một chiếc lốp sẽ ở trong trạng thái hoàn hảo trong 5 năm kể từ ngày sản xuất, nếu được bảo quản trong điều kiện tốt.
 
Thông số lốp xe máy và cách đọc hiểu thông tin trên lốp xe - 3
Thông tin ngày sản xuất lốp xe
 
Nếu đã biết cách đọc thông số lốp xe máy và hiểu chi tiết các kí hiệu trên lốp xe, Trung Tâm Lốp xe máy - lopxemay.vn tin rằng bạn sẽ yên tâm hơn khi chạy xe trên đường. Nếu lốp xe của bạn đã đến lúc phải thay và bạn không biết nên tìm nơi nào bán lốp chính hãng. Hãy đến Trung tâm Lốp xe máy – lopxemay.vn, bạn sẽ cảm nhận được sự chuyên nghiệp và nhiệt tình của đội ngũ nhân viên sẽ giúp bạn chọn lựa lốp xe máy phù hợp nhất với xe bạn vì hiện tại Trung tâm Lốp xe máy – lopxemay.vn đang là nhà phân phối chính hãng của các hãng lốp Michelin, lốp Dunlop, lốp Maxxis, lốp Pirelli, lốp Metzeler, … Đây sẽ là địa chỉ lý tưởng nhất để bạn thay mới vỏ xe máy chính hãng tốt nhất cho xế yêu.
LOPXEMAY.VN là thành viên của shop2banh.vn
Chuyên phụ tùng, đồ chơi xe máy
Tư vấn liên quan

Sản phẩm mới nhất

PHỤ TÙNG XE MÁY SHOP2BANH.VNLàm từ: 8h - 18h (T2-T7) | 8h - 17h30 (CN)

Shop2banh.vn