Cách đọc thông số lốp xe máy và chi tiết các ký hiệu trên lốp xe

09:19 19/11/2022
Cách đọc thông số lốp xe máy và chi tiết các ký hiệu trên lốp xe. Hơn 90% dân chơi xe Việt Nam không biết gì về cách đọc thông số lốp xe máy và ký hiệu trên lốp xe để giúp bạn chọn được loại lốp xe máy phù hợp, giúp chiếc xe máy vận hành hiệu quả và tiết kiệm nhiên liệu tối đa. Những người không hiểu các ký hiệu trên lốp xe chắc chắn sẽ ngạc nhiên khi biết lượng thông tin mà chúng muốn truyền tải lớn đến mức nào. Có tới hơn 10 thông số lốp không săm khác nhau được đúc trên thành lốp xe, hiểu rõ được chúng sẽ giúp bạn lựa chọn loại lốp phù hợp với như cầu và điều kiện sử dụng của mình. Những ký hiệu trên lốp xe máy mà bạn nên biết như:

1) Thông số tên nhà sản xuất lốp xe

Ký hiệu đầu tiên và cũng là ký hiệu lớn dễ đọc nhất mà bạn nhìn thấy ngay trên lốp xe máy là tên của nhà sản xuất. Bên cạnh tên hãng lốp xe cũng thường sẽ có thêm các logo, ký hiệu trên lốp không săm khác hoặc tên của dòng lốp xe, giúp bạn lựa chọn được loại lốp phù hợp cho từng mục đích sử dụng

2) Thông số kích thước lốp xe máy

Một trong những thông tin quan trọng nhất được ghi trên lốp tiếp theo đó là kích cỡ lốp, thường được ghi bằng 3 nhóm ký tự gồm chữ và số, được ngăn cách với nhau bởi dấu “/” hoặc dấu “-“. Mỗi nhà sản xuất sẽ có cách ghi kích cỡ lốp không săm khác nhau, chẳng hạn như 90/90-17, 130-70-161, 70/60R16 hay 170/60 16. Tuy đa dạng về kiểu in thông số, nhưng tất cả những cách ghi trên đều mang cùng một ý nghĩa, và việc làm quen với chúng khá dễ dàng. Thông số lốp xe máy đầu tiên chỉ bề rộng lốp, được tính bằng mm. Thông số thứ hai chỉ chiều cao của lốp, nó không chỉ độ cao của lốp tính bằng mm, mà bằng tỉ lệ % so với bề rộng. VD như lốp xe máy 130/70 có bề rộng là 130mm, và chiều cao là 70% của bề rộng lốp tương đương 91mm.
 
Cách đọc thông số lốp xe máy và chi tiết các ký hiệu trên lốp xe - 1
Thông số lốp xe máy chỉ bề rộng, cao, đường kính của lốp

Về cơ bản, thông số thứ hai càng lớn thì lốp càng cao. Đương nhiên, chiều cao của lốp sẽ ảnh hưởng tới khả năng chịu tải, sự ổn định khi vào cua và sự ổn định kết cấu của lốp trong một số trường hợp, nhưng đằng nào thì các nhà sản xuất lốp cũng đưa ra các loại lốp để phù hợp với tất cả các nhu cầu của khách hàng. Thông thường, xe thể thao sẽ có lốp xe máy mỏng và các loại xe đường trường hoặc địa hình sẽ có lốp cao hơn các loại xe thường.

Cuối cùng, thông số cuối chỉ rõ đường kính của vành xe, tính bằng đơn vị inch ... Trước khi mua lốp xe máy, bạn nên tham khảo qua hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, trừ khi bạn đang biết mình đang muốn gì.

3) Lốp không săm hay lốp có săm

Điều tiếp theo mà bạn cần quan tâm đó là loại lốp không săm hay lốp có săm, trọng lượng và tốc độ giới hạn của lốp. Lốp có săm sẽ làm việc không hiệu quả với vành không săm, trong khi lốp không săm lại có thể lắp bình thường cho vành có săm. Lốp có săm thường được in chữ TT (Tube Type) trên thành lốp, trong khi lốp không săm có ký hiệu TL hoặc Tubeless.

4) Tốc độ và tải trọng tối đa được phép của lốp

Tốc độ tối đa là một thông số lốp xe máy quan trọng, đặc biệt đối với những biker thường xuyên di chuyển ở tốc độ cao và được ký hiệu bằng các chữ cái VD như L, M,N,P, … , tương ứng với tốc độ như sau:
  • L - 120 km/h (74 mph)
  • M – 130 km/h (81 mph)
  • N – 140 km/h (87 mph)
  • P – 150 km/h (93 mph)
  • Q – 160 km/h (99 mph)
  • R – 170 km/h (105 mph)
  • S – 180 km/h (112 mph)
  • T – 190 km/h (118 mph)
  • U - 200km/h (124 mph)
  • H – 210 km/h (130 mph)
  • V – 240 km/h (149 mph)
  • W – 270 km/h (168 mph)
  • Y – 300 km/h (186 mph)
  • Z – trên 240 km/h (149 mph)
Tải trọng tối đa thường được ghi bằng cả hai đơn vị kg và pound bởi các hãng sản xuất lốp xe máy, và nó nằm ngay bên cạnh một thông số an toàn khác: áp suất lốp (tính bằng kg, kPa hay psi). Trong khi đó, thông số tải trọng (load index - LI) lại chỉ ra tải trọng tối đa mà chiếc lốp xe máy đó có thể chịu được ở áp suất tối đa, và bảng phía dưới sẽ giúp bạn hiểu được ý nghĩa của từng mã số. Việc bơm lốp xe với áp suất chuẩn sẽ đem tới 3 lợi ích: giữ an toàn cho người ngồi trên xe, tối ưu hoá mức tiêu thụ nhiên liệu và chống mòn lốp không đều hoặc mòn lốp nhanh.
 
Cách đọc thông số lốp xe máy và chi tiết các ký hiệu trên lốp xe - 2
Thông số lốp chỉ tải trọng tối đa và tốc độ tối đa cho phép

5) Thông tin ngày sản xuất lốp xe

Thông số lốp xe máy cuối cùng cần quan tâm đó là 4 con số đứng sau chữ DOT hoặc sẽ nằm trong khung nhỏ hình chữ nhật trên vành bánh. 2 số đầu chỉ tuần sản xuất, trong khi 2 số sau chỉ năm sản xuất. Lấy ví dụ, ký hiệu DOT 2017 có nghĩa là chiếc lốp xe máy này được sản xuất vào tuần thứ 20 của năm 2017. Thông thường, một chiếc lốp sẽ ở trong trạng thái hoàn hảo trong 5 năm kể từ ngày sản xuất, nếu được bảo quản trong điều kiện tốt. Còn nếu lốp đã quá 5 năm thì không nên sử dụng vì lúc này cao su đã thoái hóa, cứng dòn dễ hư hỏng.
 
Cách đọc thông số lốp xe máy và chi tiết các ký hiệu trên lốp xe - 3
Ký hiệu tuần và năm sản xuất của lốp

Trên đây là những cách đọc thông số lốp xe máy phổ biến nhất mà bạn nên biết để có thể chọn được loại lốp phù hợp nhất với mình. Và nếu lốp xe của bạn đã đến lúc phải thay mới mà bạn lại không biết nơi nào có bán lốp xe chính hãng, hãy đến Trung tâm Lốp xe máy chính hãng – lopxemay.vn của chúng tôi. Đây sẽ là địa chỉ uy tín, chất lượng để bạn có thể yên tâm chọn lốp không săm cho xe mình. Vì hiện tại, trung tâm đang phân phối chính hãng các loại lốp như: lốp xe máy Michelin, lốp xe máy Dunlop, lốp xe máy Maxxis, lốp xe máy Aspira, …
LOPXEMAY.VN là thành viên của shop2banh.vn
Chuyên phụ tùng, đồ chơi xe máy
Tư vấn liên quan

Sản phẩm mới nhất

PHỤ TÙNG XE MÁY SHOP2BANH.VNLàm từ: 8h - 18h (T2-T7) | 8h - 17h30 (CN)

Shop2banh.vn